Chống sét, thiết bị chống sét

Đại lý phân phối hãng LPI tại Việt Nam, Đại lý LPI, phân phối kim Stormaster ESE SS LPI, LPI, chống sét LPI , LPI/Úc

Đại lý phấn phối Hãng Prosurge tại Việt Nam, Chống sét lan truyền Prosurge/ Mỹ, Chống sét lan truyền Prosurge cho năng lượng mặt trời

Cunng cấp phân phối tủ điện cho solar, Cho năng lượng mặt trời, Tủ điện solar, Tủ bảo vệ năng lượng mặt trời

Phân phối Vật tư solar / PV / năng lượng mặt trời Chuẩn Âu
Cung cấp lắp đặt thi công chống sét nhà dân, nhà xưởng
Các thông số ghi trên chống sét lan truyền

Các thông số ghi trên chống sét lan truyền

Mà bạn nên biết.

 

Hầu hết tất cả chống sét lan truyền điều có in thông số lên mặt trước thiết bị vậy thông số đó được hiểu như thế nào ? các bạn hay xem giải thích dưới đây để hiểu rõ sản phẩm hơn để chọn lựa phù hợp nhu cầu sử dụng nhé .

  1. Đầu tiên bạn phải xem loại SPD ( chống sét lan truyền ), thông thường các hang sẽ ghi T1, T2, T3.

T1 được thiết kế để lắp đặt ở vị trí có nguy cơ bị bị đánh trực tiếp là rất cao,được gắn trước aptomat tổng.

Trong trường hợp này, tiêu chuẩn EN 61643-11 và IEC 61643-11 đòi hỏi SPD phải được kiểm tra thử nghiệm theo mức 1 (class 1): kiểm tra này được đặc trưng bởi việc đưa vào xung điện có dạng sóng 10/350μs để mô phỏng các hệ quả dòng xung điện trực tiếp gây ra.

Ký hiệu thường được ghi trên sản phẩm và là Iimp thể hiện khả năng cắt xung điện dạng sóng (10/350μs).

  • T2 ( Type 2 )

Type 2 được thiết kế để lắp đặt tại ngõ vào của hệ thống điện, trong tủ phân phối chính

Thiết bị được kiểm tra theo bài kiểm tra mức II (class 2) theo tiêu chuẩn IEC61643-11 hoặc EN61643-11 và dựa trên dòng xung dạng sóng 8/20μs.

Các thiết bị Type 2 này thường được lắp phía sau Type 1 gọi là thiết bị bảo vệ thứ cấp. Ký hiệu thường được ghi trên sản phẩm và catalog là In (hoặc Imax) thể hiện khả năng cắt dòng xung định mức (hoặc tối đa) dạng sóng (8/20μs).

  • T3 ( Type 3 )

Trong trường hợp đối tượng cần bảo vệ là các thiết bị điện tử rất nhạy cảm với dòng điện hoặc nằm tách biệt thì chúng cần phải được bảo vệ lặp lại thêm lần nữa: những SPD năng lượng thấp này là mức 2 hoặc 3. Các SPD đầu cuối này được thử nghiệm với một dạng sóng kết hợp (1,2/50 μs - 8/20 μs) theo bài kiểm tra cấp III (class 3).

 

  1. Tiếp theo các thông số như dòng cắt, điện áp .

Un : Điệp áp hoạt động danh định,tham số về giá trị của điện áp xoay chiều hay một chiều của đường dây trong điều kiện bình thường để các SPD hoạt động chính xác.

Uc : Điện áp làm việc lớn nhất ,thông số này chỉ ra SPD còn có thể hoạt động liên tục với mức điện áp cụ thể nào đó, nếu cao hơn mức này thì SPD sẽ bị hư hỏng.

   In :  Khả năng cắt sét định mức của thiết bị Type 1+2;

   Imax Khả năng cắt sét tối đa của thiết bị Type 1+2, là dòng điện xung 8/20μs tối đa mà SPD vẫn có thể chịu được và không bị phá hủy.

           Iimp Khả năng cắt sét định mức cho thiết bị Type 1,được sử dụng trong thử nghiệm cấp 1 (Class I) đối với SPD Type 1, là dòng xung điện có dạng sóng 10/350μs tối đa SPD có thể chịu được mà không bị phá hủy.

  1. Ngoài ra bạn còn có thể xem thêm công bố theo datasheet của hãng mà trên thiết bị không ghi.
  • Công nghệ chế tạo : MOV(Metal Oxide Varistor), ESG (Encapsulated Spark Gap)
  • Thời gian đáp ứng - (response time): Thông số thời gian đáp ứng (hay thời gian nhạy đáp) đặc trưng cho tốc độ kích hoạt bảo vệ của SPD. Nó có thể thay đổi theo độ dốc của dạng sóng áp dụng.
  • Tiêu chuẩn, chứng chỉ của SPD
  • Điều khiện nhiệt độ

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm bài viết lựa chọn SPD ( chống sét lan truyền )

Click vào đây

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HUY HOÀNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HUY HOÀNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HUY HOÀNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HUY HOÀNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ HUY HOÀNG
  Chat Facebook
const elm =https://zalo.me/0935384279 `
`; $("#cfacebook").html(elm); $("#toptop").css('bottom', '120px');